Giải đáp pháp luật

Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %
Ngày đăng 28/04/2024 | 16:16

Tôi đang làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất nên muốn biết cách tính lệ phí trước bạ phải nộp như thế nào? Giá đất và tỷ lệ phần trăm mà Nhà nước quy định thu lệ phí trước bạ đối với đất hiện nay là bao nhiêu?

Trả lời

Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định một trong các đối tượng chịu lệ phí trước bạ là “nhà, đất”.

Nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ được hướng dẫn chi tiết tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

“a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)”.

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 6 của Nghị định này, “căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)”.

Về nguyên tắc, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ; Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Tuy nhiên, theo điểm d khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, “trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà”.

Hướng dẫn về giá trị đất tính lệ phí trước bạ, điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC quy định:

“Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng)

=

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành”.

Trong đó:

- Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

- Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Về mức thu lệ phí trước bạ, theo khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, “Nhà, đất: Mức thu là 0,5%”.

Tóm lại, lệ phí trước bạ đối với đất = giá tính lệ phí trước bạ (x) 0,5%.

Thu Hường