BẠN CẦN BIẾT
Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi lập biên bản kiểm tra, người có thẩm quyền thi hành công vụ báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
Theo Điều 7 Nghị quyết số 33/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025 quy định các trường hợp áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định trình tự, thủ tục chấm dứt biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước như sau:
Điều 7. Trình tự, thủ tục chấm dứt biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi nhận được văn bản, giấy tờ quy định tại Điều 6 Nghị quyết này, người có thẩm quyền thi hành công vụ có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản về việc chấp hành của người vi phạm (theo mẫu biên bản số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi lập biên bản kiểm tra, người có thẩm quyền thi hành công vụ báo cáo người có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Nghị quyết này xem xét, quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
2. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi nhận được biên bản kiểm tra và văn bản, giấy tờ quy định tại Điều 6 Nghị quyết này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Nghị quyết này ban hành quyết định về việc chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước (theo mẫu quyết định số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi ban hành quyết định về việc chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước, quyết định này phải được gửi cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước, tổ chức, cá nhân vi phạm và người sử dụng dịch vụ điện, nước theo hợp đồng.
4. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước thực hiện việc cung cấp lại dịch vụ điện, nước đối với công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Tại Điều 3, Điều 4, Điều 6 Nghị quyết số 33/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025 quy định các trường hợp áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định như sau:
Điều 3. Các trường hợp áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
Trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội người có thẩm quyền quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Nghị quyết này được áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước đối với các trường hợp sau đây:
1. Công trình xây dựng sai quy hoạch, công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp theo quy định phải có giấy phép xây dựng đã được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt thực hiện hành vi vi phạm, yêu cầu dừng thi công công trình bằng văn bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
2. Công trình xây dựng sai với nội dung trong giấy phép xây dựng, công trình xây dựng sai với thiết kế xây dựng được phê duyệt đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng đã được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt thực hiện hành vi vi phạm, yêu cầu dừng thi công công trình bằng văn bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng hoặc thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt: vị trí xây dựng; cốt nền xây dựng; mật độ xây dựng; diện tích xây dựng tầng 1; chiều cao công trình; chiều sâu công trình; số tầng công trình (bao gồm toàn bộ các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái, tum thang); chiều cao các tầng công trình; tổng diện tích sàn xây dựng tầng hầm; tổng diện tích sàn xây dựng phần nổi; tổng diện tích sàn xây dựng công trình (bao gồm tổng diện tích sàn của tất cả các tầng công trình); màu sắc công trình;
b) Vi phạm chỉ giới xây dựng hoặc chỉ giới đường đỏ;
c) Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
d) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường;
đ) Khi điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu, an toàn chịu lực chính của công trình.
3. Công trình xây dựng trên đất bị lấn, chiếm theo quy định của pháp luật về đất đai đã được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt thực hiện hành vi vi phạm, yêu cầu dừng thi công công trình bằng văn bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
4. Công trình xây dựng thuộc diện phải thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy nhưng được tổ chức thi công khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu dừng thi công, chấm dứt hành vi vi phạm bằng văn bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
5. Công trình xây dựng thi công không đúng theo thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu dừng thi công, chấm dứt hành vi vi phạm bằng văn bản nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
6. Công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa được nghiệm thu, chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy mà đã đưa vào hoạt động đã bị đình chỉ hoạt động nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
7. Cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường, kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke) không bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đã bị đình chỉ hoạt động nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không chấp hành.
8. Công trình thuộc trường hợp phải phá dỡ và đã có quyết định di dời khẩn cấp của cơ quan có thẩm quyền mà tổ chức, cá nhân đã được vận động, thuyết phục nhưng không thực hiện di dời.
Điều 4. Thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền áp dụng đối với:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Nghị quyết này;
b) Trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 3 Nghị quyết này do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền áp dụng đối với:
a) Trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 3 Nghị quyết này do cơ quan Công an quản lý theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
b) Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị quyết này;
c) Trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị quyết này thuộc địa giới hành chính từ hai xã, phường, thị trấn trực thuộc trở lên.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hành vi vi phạm được phát hiện đầu tiên có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước đối với công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Điều 3 Nghị quyết này thuộc địa giới hành chính từ hai quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố Hà Nội trở lên.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hành vi vi phạm được phát hiện đầu tiên có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
4. Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước là người có thẩm quyền chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
Điều 6. Căn cứ chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước
1. Công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này có một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy phép xây dựng đối với công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh đối với công trình xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp;
b) Thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với công trình xây dựng không đúng thiết kế xây dựng đã được thẩm định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
c) Biên bản ghi nhận đã thực hiện phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm hoặc biên bản cưỡng chế phá dỡ công trình, bộ phận công trình vi phạm trong trường hợp người vi phạm không tự nguyện phá dỡ.
2. Công trình xây dựng trên đất bị lấn, chiếm theo quy định của pháp luật về đất đai quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này đã phá dỡ và trả lại đất bị lấn, chiếm.
3. Công trình xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị quyết này có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
4. Công trình xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết này có văn bản thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản góp ý của cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phương án thi công, khắc phục của tổ chức, cá nhân vi phạm.
5. Công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị quyết này có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
6. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết này có quyết định cho phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu biên bản số 02, 03 như sau:
Mẫu biên bản số 02
CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BBKT | (2)………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc chấp hành yêu cầu dừng thi công, dừng hoạt động đối với Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm (*)
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 33 Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số ……./2024/NQ-HĐND ngày…./…./…… của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ biên bản làm việc số .../BBLV ngày…. tháng... năm …..của……
Căn cứ tài liệu liên quan (nếu có);...................................................................................... ;
Vào hồi …..giờ………... ngày….. tháng….. năm……
Chúng tôi gồm:
1. Người lập biên bản(3):
Họ và tên: ................................................ Chức vụ:..............................................
Cơ quan: ..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................ Chức vụ:..............................................
Cơ quan: ..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................ Chức vụ:..............................................
Cơ quan:...............................................................................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ................................................. Nghề nghiệp: ......................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Nghề nghiệp: ......................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
3. <Cá nhân/tổ chức>là Chủ đầu tư/quản lý/sử dụng có Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm(**)(nếu có).
<Họ và tên>(***) …………………………………………….Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./……………………………… Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................
Nơi ở hiện nay: .....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu: ............................................................. ;
ngày cấp: …./…./…… ; nơi cấp: ............................................................................
<Tên của tổ chức>(***): ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………..; ngày cấp: …./…./…… nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………….Giới tính: ....................
Chức danh:(5) ........................................................................................................
Tiến hành lập biên bản kiểm tra việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm theo biên bản làm việc số …………/BBLV ngày …..tháng... năm… của ………………………
1. Địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ(6):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Hiện trạng của công trình/cơ sở sản xuất /kinh doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra:(7)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Ý kiến của người chứng kiến (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Kết quả kiểm tra: Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ đã chấp hành/không chấp hành yêu cầu dừng thi công, dừng hoạt động đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm tại biên bản làm việc số ...ngày ...tháng.... năm....của……..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày…./…./…… , gồm .... tờ, được lập thành.... bản; đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) …………………………. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(***) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản,... bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
| NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
<In ở mặt sau>(***) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(***) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày…../…../……..
| NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản kiểm tra việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước theo Nghị quyết số ……../2024/NQ-HĐND ngày …../…../…… của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm.
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm.
(3) Ghi thông tin của người có thẩm quyền đang thi hành công vụ.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm.
(7) Mô tả cụ thể hiện trạng công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra (đối chiếu với hiện trạng công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ trong biên bản kiểm tra trước khi áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp điện/nước).
Mẫu biên bản số 03
CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BBKT | (2)………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước(*)
Căn cứ Nghị quyết số ……./2024/NQ-HĐND ngày…./…./…… của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …tháng... năm….. của……………….…… về việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước;
Căn cứ tài liệu liên quan (nếu có);...................................................................................... ;
Vào hồi …..giờ………... ngày….. tháng….. năm……
Chúng tôi gồm:
1. Người lập biên bản(3):
Họ và tên: ................................................ Chức vụ:..............................................
Cơ quan: ..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................ Chức vụ:..............................................
Cơ quan: ..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................ Chức vụ:..............................................
Cơ quan: ..............................................................................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ...................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ...................................
Địa chỉ: Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .......................
3. <Cá nhân/tổ chức>là Chủ đầu tư/quản lý/sử dụng có Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm(**):
<Họ và tên>(***) …………………………………………….Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./……………………………… Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................
Nơi ở hiện nay: .....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu: ............................................................. ;
ngày cấp: …./…./…… ; nơi cấp: ............................................................................
<Tên của tổ chức>(***): ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………..; ngày cấp: …./…./…… nơi cấp: …………………………...............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………….Giới tính: ....................
Chức danh:(5) .......................................................................................................
Tiến hành lập biên bản kiểm tra việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …tháng... năm …..của …………………… về việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm.
1. Địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ xảy ra vụ việc (6):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Hiện trạng của công trình/cơ sở sản xuất /kinh doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra:(7)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Ý kiến của người chứng kiến (nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Kết quả kiểm tra: Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ đáp ứng đủ căn cứ chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước theo quy định tại Điều 6 của Nghị quyết số …………/2024/NQ-HĐND ngày tháng năm 2024 của HĐND Thành phố, bao gồm: ..........................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày…./…./…… , gồm .... tờ, được lập thành.... bản; đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) …………………………. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(***) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
| NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
<In ở mặt sau>(***) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(***) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày…../…../……..
| NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản kiểm tra việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước theo Nghị quyết số ……../2024/NQ-HĐND ngày …../…../…… của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm.
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm.
(3) Ghi thông tin của người có thẩm quyền đang thi hành công vụ.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi địa điểm công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm.
(7) Mô tả cụ thể hiện trạng công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tại thời điểm kiểm tra (đối chiếu với hiện trạng công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ trong biên bản kiểm tra trước khi áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp điện/nước).
Mẫu quyết định số 01
CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-UBND | (2)………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 33 Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số …………..2024/NQ-HĐND ngày ..…/…./….. của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Biên bản làm việc số:............. /BBLV lập ngày ..…/…./….. của ………….
Căn cứ Biên bản kiểm tra số:.............. /BBKT lập ngày ..…/…./….. của………….. (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tại địa chỉ: số …………… ngách …………… ngõ …………… đường phố (thôn, xóm) ……………………………………… tổ phường (xã, thị trấn) …………… quận (huyện) ………………………… thành phố Hà Nội.
Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ trên do ông, bà/tổ chức dưới đây là chủ đầu tư/quản lý/sử dụng(**)
<Họ và tên>(***) …………………………………………………… Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../….. Quốc tịch: ..........................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
.............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu: ............................................................. ;
ngày cấp:.../…./……… ; nơi cấp: ...........................................................................
<Tên của tổ chức>(***): ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
.............................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……… ………………… ; ngày cấp: .../…./…; nơi cấp: …………………………...............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………Giới tính: ..........................
Chức danh:(5) ........................................................................................................
Lý do: Công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm quy định tại: (6)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định này, ……………………….. (7) có trách nhiệm thực hiện việc ngừng cấp điện/ngừng cấp nước đối với công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vi phạm tại Điều 1 quyết định này; thông báo cho người sử dụng dịch vụ theo hợp đồng và người ban hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày:(8) ........................................
1. Gửi cho tổ chức/cá nhân(7) …………………………………………. để thực hiện biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước.
2. Gửi cho ông (bà)(9) ……………………………. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) có liên quan đến công trình bị áp dụng biện pháp ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước nêu tại Điều 1 Quyết định này biết (nếu có).
3. Gửi cho(10) ……………………………………… để biết và phối hợp thực hiện.
4. Niêm yết tại công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vi phạm và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vi phạm.
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11) |
____________________
(*) Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước theo Nghị quyết số ……/NQ-HĐND ngày ....tháng....năm 2024 của HĐND Thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành Quyết định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể điểm, khoản, Điều của Nghị quyết số ………/NQ-HĐND ngày ....tháng....năm 2024 của HĐND thành phố Hà Nội.
(7) Ghi họ và tên của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước.
(8) Ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm»
(9) Ghi rõ họ tên của cá nhân/tên tổ chức bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức để biết và phối hợp thực hiện.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được ủy quyền áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 02
CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-UBND | (2)………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ vi phạm (*)
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 33 Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số …………..2024/NQ-HĐND ngày ..…/…./….. của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Biên bản kiểm tra việc chấp hành của cá nhân/tổ chức vi phạm bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước số……/BBKT lập ngày…./…./….. của ………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước đối với công trình/cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tại địa chỉ: số …………… ngách …………… ngõ …………… đường phố (thôn, xóm) ……………………………………… tổ phường (xã, thị trấn) …………… quận (huyện) ………………………… thành phố Hà Nội.
Công trình trên do ông, bà/tổ chức dưới đây là chủ đầu tư/quản lý/sử dụng(**)
<Họ và tên>(***) …………………………………………………… Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../….. Quốc tịch: ..........................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................
Nơi ở hiện nay: .....................................................................................................
.............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CC/CCCD/Hộ chiếu: ............................................................. ;
ngày cấp:.../…./……… ; nơi cấp: ...........................................................................
<Tên của tổ chức>(***): ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
.............................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………… ; ngày cấp: .../…./…; nơi cấp: …………………………...............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(4) ……………………………Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .......................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định này,........................................... (6) có trách nhiệm thực hiện cấp lại điện/nước cho công trình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước tại Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày …..tháng….. năm….. của……….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày:(7) ........................................
1. Gửi cho tổ chức/cá nhân(6) …………………………………………. để thực hiện biện pháp chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước.
2. Gửi cho ông (bà)(8) ……………………………. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) có liên quan đến công trình bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước nêu tại Điều 1 Quyết định này biết (nếu có).
3. Gửi cho(9) ……………………………………… để biết và phối hợp thực hiện.
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11) |
___________________
(*) Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước theo Nghị quyết số ……/NQ-HĐND ngày ....tháng....năm 2024 của HĐND Thành phố Hà Nội.
(**) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm thì ghi: Không xác định được đối tượng vi phạm
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành Quyết định áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ họ tên của cá nhân/tên của tổ chức để cấp lại dịch vụ điện, nước
(7) Ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tổ chức có liên quan đến công trình bị áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện/nước
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức để biết và phối hợp thực hiện.
(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được ủy quyền chấm dứt áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mai Hoa
thông báo
- Tăng cường tuyên truyền pháp luật về một số mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ từ ngày 01/01/2025
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến Luật Thủ đô và các văn bản triển khai thi hành Luật Thủ đô đã được ban hành
- Truyền thông, phổ biến các Luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 8; Luật Thủ đô và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật dịp Tết Ất Tỵ 2025 và một số vấn đề dư luận quan tâm