HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP

Miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp
Ngày đăng 16/03/2022 | 08:23  | Lượt xem: 198

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/2/2022 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/2/2022 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. Theo đó, hướng dẫn chi tiết đối tượng chịu lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ, mức thu lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

1. Giá trị đất tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng)

=

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành

2. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)

=

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy

- Gía tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe máy mới theo kiểu loại xe trừ xe tải, xe khách, trong đó kiểu loại xe được xác định theo các chỉ tiêu loại phương tiện, nhãn hiệu, kiểu loại xe số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại nếu không có Tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại đối với ôtô, thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, số người cho phép chở kể cả lái xe, nguồn gốc sản xuất của ô tô, xe máy trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới. Đơn vị tính trong chỉ tiêu thể tích làm việc được quy đổi làm tròn đến một chữ số thập phân như sau: ≥ 5 làm tròn lên, < 5 làm tròn xuống. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe tải theo các chỉ tiêu: nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách theo các chỉ tiêu: nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chờ kể cả lái xe.

4. Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản. Giá trị còn lại của tài sản bảng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản

5. Doanh nghiệp được miễn lệ phí trước bạ trong các trường hợp sau:

- Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền được miền nộp lệ phí trước bạ theo quy định. Tường hợp điều chuyển tài sản giữa doanh nghiệp với các đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập với nhau theo phương thức mua bán, chuyển nhượng, trao đổi hoặc điều động tài sản giữa cơ quan, đơn vị dự toán này với cơ quan, đơn vị dự toán khác thì phải nộp lệ phí trước bạ.

- Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định. Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản, tài sản phải đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ, bao gồm:

+ Đổi tên đồng thời thay đổi toàn bộ cổ đông sáng lập hoặc toàn bộ cổ đông sở hữu vốn điều lệ lần đầu hoặc toàn bộ thành viên công ty  hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.

+ Đổi tên và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp quy định tại: Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức bán toàn bộ vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác; Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty; Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo phương thức chuyển nhượng toàn bộ cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn trừ trường hợp chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân đã là chủ doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi làm chủ.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 và bãi bỏ các Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019.

Dương Thắm