HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Ngày đăng 12/05/2021 | 09:11  | Lượt xem: 390

Tôi chuẩn bị thành lập doanh nghiệp tư nhân. Xin hỏi để làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân tôi cần chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu gì và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hay cấp huyện?

Tôi chuẩn bị thành lập doanh nghiệp tư nhân. Xin hỏi để làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân tôi cần chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu gì và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hay cấp huyện?

Trả lời:

- Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.

- Tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:

Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

- Tại Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

- Tại Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Điều 14. Cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

- Tại khoản 1 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh

1. Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

1 Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh.

Theo quy định tại i Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 15 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì người thành lập doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cụ thể là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Trương Hiển